Trong bài viết dưới đây sẽ chia sẻ công thức tính diện tích hình trong, chu vi hình tròn và các ví dụ cụ thể về bài tập giúp các bạn hiểu rõ hơn về hình tròn. Hãy cùng tìm hiểu những kiến thức về hình tròn qua bài viết sau đây.
Mục Lục Bài Viết
Công thức tính diện tích hình tròn và bài tập
Toán là một trong những môn học quan trọng nhất trong suốt 12 năm học của tôi. Nhiều người cho rằng toán không hề “khó” cho đến khi bắt đầu những năm cuối cấp THCS, THPT. Tuy nhiên, nếu không có nền tảng vững chắc, “đế” vững chắc thì công việc sẽ không thành công. các cấp độ sẽ là một thách thức lớn.
Theo khảo sát, đa số học sinh cho rằng học hình học khó hơn học đại số rất nhiều vì nó không chỉ đòi hỏi khả năng tư duy mà còn đòi hỏi khả năng suy đoán, liên hệ logic giữa kiến thức mới và kiến thức cũ. Kết thúc bậc tiểu học, học sinh sẽ bắt đầu làm quen với các khái niệm tổng quát của hình học, từ đó giúp các em có được những kiến thức cơ bản để chuẩn bị cho các bậc học cao hơn. Công thức tính diện tích và chu vi hình tròn là một ví dụ điển hình cho điều này, một trong những công thức toán học sẽ được sử dụng trong suốt những năm học tiếp theo. Bài viết dưới đây sẽ ôn lại kiến thức về hình tròn, tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập giúp ghi nhớ kiến thức về hình tròn dễ dàng hơn.
Công thức tính diện tích hình tròn
* Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
(trong đó S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn)
Một số ví dụ bài tập về diện tích hình tròn
a. Tính diện tích hình tròn bán kính r = 5 (cm). Giá:
Diện tích hình tròn là: S = r × r × 3,14 = 5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)
b. Tính diện tích hình tròn có đường kính d = 12 (cm). Giá:
Vì đường kính của hình tròn d = 2 r nên r = d : 2 = 12 : 2 = 6 (cm)
Vậy diện tích hình tròn là: S = rr 3,14 = 6 6 3,14 = 113,04 (cm 2 )
so với Xét một cái giếng có miệng hình tròn có bán kính 0,7m. Người ta xây một đường hầm rộng 0,3m xung quanh miệng giếng. Tính diện tích của giếng.
Giải:
Ta gọi diện tích miệng giếng là S 1. Diện tích miệng giếng khi cộng thành giếng là S 2
- Diện tích miệng giếng là:
S 1 = rr 3,14 = 0,7 0,7 3,14 = 1,5386 (m 2 )
- Diện tích miệng trục khi thêm thành trục là:
S 2 = rr 3,14 = (0,7 + 0,3) (0,7 + 0,3) 3,14 = 3,14 (m 2 )
- Diện tích tường trục là:
S = S2 – S1 = 3,14 – 1,5386 = 1,6014 ( m2 )
Công thức tính chu vi hình tròn và bài tập
Công thức tính chu vi hình tròn
Chu vi của một vòng tròn là gì?
Chu vi của một vòng tròn là chiều dài của một vòng tròn .
Cách 1: Để tính chu vi hình tròn, hãy nhân đường kính với 3,14.
Cách 2: Muốn tính chu vi hình tròn này ta sẽ lấy bán kính gấp đôi nhân với Pi = 3,14
(C là ký hiệu chu vi hình tròn, r là ký hiệu bán kính hình tròn)
Tham khảo một số bài tập tính chu vi hình tròn
a, Tìm chu vi của hình tròn có đường kính d = 0,6 cm.
Giải:
Chu vi hình tròn là: C = d 3,14 = 0,6 3,14 = 1,884 (cm)
b. Tìm chu vi hình tròn có bán kính r = cm
Giải:
Chu vi hình tròn là: C = 2 r 3,14 = 2 3,14 = 3,14 (cm)
c, So với Đường kính của bánh xe đạp là 0,65 m. Tính chu vi của bánh xe này? Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 100 vòng?
Giải:
- Chu vi bánh xe đạp là:
C = 2 xr x 3,14 = 2 x 0,65 x 3,14 = 4,082 (m)
- Nếu bánh xe lăn 10 lần trên mặt đất thì người đi xe đạp sẽ đi được số mét:
10 x 4,082 = 40,82 (m)
- Nếu bánh xe lăn 100 vòng trên mặt đất thì người đi xe đạp sẽ đi được số mét:
10 x 4082 = 408,2 (m)
Cách tránh nhầm lẫn giữa công thức tính diện tích và chu vi hình tròn
- Cần phân biệt khái niệm hình tròn và hình tròn.
- Diện tích gắn liền với vòng tròn.
- Chu vi gắn liền với hình tròn.
- Chiều dài đường kính gấp đôi chiều dài bán kính: d = 2 r
Trên đây là thông tin công thức tính diện tích hình trong, chu vi hình tròn và các ví dụ cụ thể về bài tập giúp các bạn hiểu rõ hơn về hình tròn. Mong rằng sẽ giúp bạn áp dụng tốt vào việc học tập.