Fixi.vn

Fixi.vn

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh – Thông tin tuyển sinh chi tiết

Tháng mười một 24, 2022 by fixi

TỔNG QUAN

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thành lập ngày 27/10/1976 theo Quyết định số 426/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của Trường là Đại học Sư phạm Quốc gia Sài Gòn được thành lập năm 1957. Năm 1995, Trường là thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1999, Chính phủ quyết định tách Trường khỏi Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh để xây dựng thành Trường Đại học Sư phạm trọng điểm phía Nam.

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là một trong hai trường Đại học Sư phạm lớn của cả nước, có một vị trí địa lí, kinh tế, khoa học, văn hóa đặc thù: Trường đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố đông dân nhất nước,trung tâm số một về kinh tế và là một trong hai trung tâm khoa học, văn hóa của cả nước; nơi tập trung các trường đại học, các viện nghiên cứu với số lượng trí thức cấp cao đông đảo, nơi có quan hệ giao lưu rộng và sâu về giáo dục, khoa học, văn hóa với thế giới.

Hiện nay, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là một trong 14 trường Đại học trọng điểm Quốc gia và là 1 trong 2 trường Đại học Sư phạm lớn của cả nước, đóng vai trò nòng cốt, đầu đàn đối với hệ thống các trường sư phạm và phổ thông ở phía Nam.

Địa chỉ: 280 An Dương Vương, P4, Q5, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (08 8352020)

Fax: 8398946

Website: http://hcmup.edu.vn/

ĐIỂM CHUẨN

Điểm chuẩn 2015:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 D220203 Ngôn ngữ Pháp D14; D64 24 2 D220203 Ngôn ngữ Pháp D01; D03 26.17 3 D220202 Ngôn ngữ Nga – Anh D14; D62 20.25 4 D220202 Ngôn ngữ Nga – Anh D01; D02 25.42 5 D220201 Ngôn ngữ Anh D01 31.33 6 D310401 Tâm lý học B00, C00, D01 21.25 7 D220212 Quốc tế học D14 19.75 8 D220212 Quốc tế học C00 19.75 9 D220113 Việt Nam học C00, D01 20.25 10 D220330 Văn học C00, D01 28 11 D440112 Hóa học A00, B00 30.17 12 D440102 Vật lý học A00, A01 27.25 13 D480201 Công nghệ thông tin A00, A01 20.25 14 D140114 Quản lí Giáo dục A00, A01, C00, D01 21.25 15 D140203 Giáo dục Đặc biệt D01, M00; B03; C03 20 16 D140206 Giáo dục Thể chất T01 24 17 D140206 Giáo dục Thể chất T00 22 18 D140201 Giáo dục Mầm non M00 21.5 19 D140202 Giáo dục Tiểu học C03 21.5 20 D140202 Giáo dục Tiểu học A00, A01, D01 23.25 21 D140234 SP Tiếng Trung quốc D14; D65 24 22 D140234 SP Tiếng Trung quốc D01; D04 26.75 23 D140233 Sư phạm Tiếng Pháp D14; D64 21.42 24 D140233 Sư phạm Tiếng Pháp D01; D03 27.25 25 D140232 SP song ngữ Nga-Anh D62 24.17 26 D140232 SP song ngữ Nga-Anh D14 24.17 27 D140232 SP song ngữ Nga-Anh D02 27.58 28 D140232 SP song ngữ Nga-Anh D01 27.58 29 D140231 SP Tiếng Anh D01 33.92 30 D140208 GDQP – AN A00, A01, C00, D01 20.5 31 D140205 GD Chính trị C03 18.5 32 D140205 GD Chính trị C00, D01 20.75 33 D140219 SP Địa lý C04, D10, D15 30.83 34 D140219 SP Địa lý C00 32.08 35 D140218 SP Lịch sử D14 26.58 36 D140218 SP Lịch sử C00 31.08 37 D140217 SP Ngữ văn C03, C04 30.5 38 D140217 SP Ngữ văn C00, D01 32.5 39 D140213 SP Sinh học D08 28.25 40 D140213 SP Sinh học B00 30.58 41 D140212 SP Hóa học A00 33.67 42 D140211 SP Vật lý C01 31.67 43 D140211 SP Vật lý A00, A01 32.75 44 D140210 SP Tin học A00, A01 21 45 D140209 SP Toán học A01 33.25 46 D140209 SP Toán học A00 34.33 47 D220204 Ngôn ngữ Trung quốc D01; D04 26.25 48 D220204 Ngôn ngữ Trung quốc D14; D65 22 49 D220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06 29.83 50 D220209 Ngôn ngữ Nhật D14; D63 27.67

Điểm chuẩn 2016 sẽ được cập nhật ngay sau khi công bố. Các bạn vui lòng đăng ký để nhận được thông tin sớm nhất.

 

THÔNG TIN TUYỂN SINH

ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2016

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ký hiệu trường: SPS
Địa chỉ: 280 An Dương Vương, Phường 4 Quận 5 TP Hồ Chí Minh

Điện thoại: (08) 38352020; Website: http://hcmup.edu.vn

STT Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn thi/xét tuyển Chỉ tiêu   Các ngành đào tạo trình độ đại học, khối ngành sư phạm: 1.840 1.  Quản lí giáo dục D140114 Toán, Vật lí, Hóa học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

80 2.  Giáo dục Chính trị D140205 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Toán, Ngữ văn, Lịch sử 80 3.  Giáo dục Quốc phòng – An Ninh D140208 Toán, Vật lí, Hóa học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

80 4.  Sư phạm Toán học D140209 TOÁN, Vật lí, Hóa học
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh 150 5.  Sư phạm Tin học D140210 Toán, Vật lí, Hóa học
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 90 6.  Sư phạm Vật lí D140211 Toán, VẬT LÍ, Hóa học
Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh
Toán, VẬT LÍ, Ngữ văn 100 7.  Sư phạm Hóa học D140212 Toán, Vật lí, HÓA HỌC 80 8.  Sư phạm Sinh học D140213 Toán, Hóa học, SINH HỌC
Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh 80 9.  Sư phạm Ngữ văn D140217 Toán, NGỮ VĂN, Tiếng Anh
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
Toán, NGỮ VĂN, Lịch sử
Toán, NGỮ VĂN, Địa lí 120 10.  Sư phạm Lịch sử D140218 Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh 90 11.  Sư phạm Địa lí D140219 Ngữ văn, Lịch sử, ĐỊA LÍ
Toán, Ngữ văn, ĐỊA LÍ
Toán, Tiếng Anh, ĐỊA LÍ
Ngữ văn, Tiếng Anh, ĐỊA LÍ 90 12.  Giáo dục Thể chất D140206 Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU
Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU 120 13.  Giáo dục Tiểu học D140202 Toán, Vật lí, Hóa học
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán, Ngữ văn, Lịch sử 200 14.  Giáo dục Mầm non D140201 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu 190 15.  Giáo dục Đặc biệt D140203 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu
Toán, Ngữ văn, Lịch sử
Toán, Ngữ văn, Sinh học 50 16.  Sư phạm Tiếng Anh D140231 Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH 120 17.  Sư phạm song ngữ Nga-Anh

 

D140232 Toán, Ngữ văn, TIẾNG NGA
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG NGA
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG ANH 40 18.  Sư phạm Tiếng Pháp D140233 Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG ANH 40 19.  Sư phạm Tiếng Trung Quốc D140234 Toán, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG QUỐC
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG QUỐC
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG ANH 40   Các ngành đào tạo trình độ đại học, khối ngành ngoài sư phạm: 1.460 20.  Ngôn ngữ Anh
Các chương trình đào tạo:
– Tiếng Anh thương mại;
– Tiếng Anh biên, phiên dịch. D220201 Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH 180 21.  Ngôn ngữ Nga-Anh D220202 Toán, Ngữ văn, TIẾNG NGA
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG NGA
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG ANH 120 22.  Ngôn ngữ Pháp
Các chương trình đào tạo:
– Tiếng Pháp du lịch
– Tiếng Pháp biên, phiên dịch D220203 Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG ANH 110 23.  Ngôn ngữ Trung Quốc D220204 Toán, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG QUỐC
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG QUỐC
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG ANH 130 24.  Ngôn ngữ Nhật
Chương trình đào tạo:
– Tiếng Nhật biên, phiên dịch D220209 Toán, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH
Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG ANH 130 25.  Vật lí học D440102 Toán, VẬT LÍ, Hóa học
Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh 110 26.  Hóa học

Các chương trình đào tạo:

– Hóa vô cơ

– Hóa hữu cơ

D440112 Toán, Vật lí, HÓA HỌC

Toán, HÓA HỌC, Sinh học

100 27.  Quốc tế học D220212 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 120 28.  Việt Nam học
Chương trình đào tạo:
– Văn hóa – Du lịch D220113 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 120 29.  Văn học D220330 Toán, NGỮ VĂN, Tiếng Anh
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí 80 30.  Tâm lý học D310401 Toán, Hóa học, Sinh học
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 110 31.  Công nghệ thông tin D480201 Toán, Vật lí, Hóa học
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 150

– Trường tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia và kết quả thi các môn năng khiếu do trường tổ chức để xét tuyển.

– Điều kiện xét tuyển là thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các học kỳ ở bậc THPT đều đạt loại khá trở lên.

– Trường xét tuyển theo ngành và tổ hợp các môn thi. Với các ngành có môn thi chính, điểm môn thi chính nhân hệ số 2.

– Với các ngành thuộc khối ngành sư phạm, thí sinh cần đảm bảo không bị dị tật, không nói ngọng, nói lắp, thể hình: nam cao 1,55 m; nữ cao 1,50 m trở lên;

– Với các ngành Giáo dục thể chất về thể hình, yêu cầu thí sinh nam cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên; nữ cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.

– Môn thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất, thí sinh sẽ thi chạy cự ly ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ; môn thi năng khiếu các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục đặc biệt, thí sinh thi đọc, kể diễn cảm và hát. Thời gian thi tổ chức vào ngày 10.7.

– Riêng ngành sư phạm song ngữ Nga-Anh, sinh viên được cấp bằng ĐH sư phạm tiếng Nga và CĐ sư phạm tiếng Anh khi tốt nghiệp.

THÔNG BÁO

Về việc thi năng khiếu tuyển sinh đại học chính quy năm 2016

  1. Các môn thi năng khiếu

– Môn thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất: thí sinh dự thi ở 03 phần thi: chạy cự li ngắn, lực kế bóp tay và bật xa tại chỗ.

– Môn thi năng khiếu các ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục đặc biệt: thí sinh dự thi ở 02 phần thi: Phần thi Đọc, kể diễn cảm và Phần thi hát.

  1. Đăng kí dự thi năng khiếu

Thời hạn đăng kí dự thi năng khiếu: từ ngày 22/02/2016 đến hết ngày 30/05/2016.

Đăng kí và nộp hồ sơ dự thi

Thí sinh có thể đăng kí dự thi bằng một trong các hình thức sau đây:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện:

Hồ sơ dự thi gồm:

– Phiếu đăng kí dự thi (theo mẫu của Trường ĐHSP Tp.HCM);

Tải phiếu đăng kí dự thi tại đây

– Bản photocopy 2 mặt của chứng minh nhân dân trên một tờ giấy A4 (không cần công chứng);

Địa chỉ nhận hồ sơ đăng kí dự thi:

Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng, Trường ĐHSP Tp.HCM,

Địa chỉ: Phòng A202, Lầu 2, Dãy nhà A, 280 An Dương Vương, F4, Q.5, Tp.HCM.

Điện thoại: (08) 38352020 – Số nội bộ: 147.

Đăng kí dự thi trực tuyến tại trang thông tin tuyển sinh của Trường:

Thí sinh truy cập vào địa chỉ http://hcmup.edu.vn?site=214 và làm theo hướng dẫn.

Nộp lệ phí dự thi năng khiếu

Lệ phí đăng kí dự thi năng khiếu 300.000đ/môn thi/thí sinh.

Thí sinh có thể nộp lệ phí dự thi bằng một trong các hình thức sau đây:

Nộp lệ phí trực tiếp tại Trường.

Nộp lệ phí bằng cách chuyển tiền vào tài khoản của nhà trường với thông tin:

Tên chủ tài khoản : Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM

Số tài khoản : 1606201036044, tại Ngân hàng Agribank chi nhánh An Phú

Nội dung nộp tiền: LP_THI – NK2016 – [Họ và tên thí sinh] – [Số CMND của thí sinh]

Lưu ý: Sau khi đóng lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai đóng lệ phí hoặc giấy chuyển tiền để đối chiếu khi đến làm thủ tục dự thi.

  1. Dự thi các môn năng khiếu

– Thời gian dự kiến tổ chức thi các môn năng khiếu: ngày 10/7/2016.

– Trước 25/6/2016, Trường sẽ gửi giấy báo dự thi cho các thí sinh qua đường bưu điện theo địa chỉ mà thí sinh cung cấp. Thí sinh có thể tự in phiếu báo dự thi từ trang thông tin tuyển sinh của Trường.

– Địa điểm thi dự kiến:

Thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất: dự thi tại SVĐ Quân khu 7, Tp.HCM.

Thi năng khiếu các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục đặc biệt: dự thi tại Trường ĐHSP Tp.HCM, 280 An Dương Vương, F4, Q.5, Tp.HCM.

Một số vấn đề thí sinh cần lưu ý:

– Khi làm hồ sơ dự thi, thí sinh phải ghi chính xác, đầy đủ và rõ ràng các thông tin cá nhân và địa chỉ liên hệ để thuận tiện trong việc quản lí thông tin và liên lạc với thí sinh sau này.

– Lịch thi và địa điểm thi cụ thể sẽ được ghi trong giấy báo dự thi của thí sinh. Khi nhận giấy báo dự thi, thí sinh phải kiểm tra kỹ các thông tin cá nhân. Nếu phát hiện sai sót cần báo ngay cho Hội đồng thi trước ngày thi để kịp thời điều chỉnh. Sau ngày thi, mọi yêu cầu điều chỉnh thông tin cá nhân sẽ không được giải quyết.

– Chỉ có những thí sinh đã đóng lệ phí dự thi trong thời hạn quy định thì mới được có tên trong danh sách dự thi.

– Thí sinh thường xuyên truy cập vào trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉhttp://tuyensinh.hcmup.edu.vn để xem danh sách và các thông báo mới nhất về kì thi.

– Khi đi dự thi, thí sinh phải mang theo giấy báo dự thi, giấy CMND (bản chính) và biên lai đóng lệ phí dự thi để đối chiếu khi cần thiết.

MÔI TRƯỜNG ĐÀO TẠO

 

Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp hàng năm của Trường đạt từ 85 đến 90%. Đại bộ phận sinh viên tốt nghiệp đều được các cơ sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận.

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đào tạo trình độ Đại học cho 32 chuyên ngành, trong đó có 21 chuyên ngành sư phạm và 11 chuyên ngành ngoài sư phạm.

Từ năm 1976 đến nay Trường đã đào tạo và cấp bằng Cử nhân cho 53.646 sinh viên chính quy, 14.378 sinh viên chuyên tu và tại chức, 100 sinh viên nước ngoài.

Trên 70% số sinh viên hệ chính quy tốt nghiệp ra Trường có việc làm đúng ngành nghề đào tạo.

Các đội tuyển của Trường (Toán học, Tin học, Vật lí, Hóa học, các môn Khoa học Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh) dự thi toàn quốc và khu vực thường đạt giải cao về đồng đội và cá nhân.

 

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã kí kết hợp tác với 53 trường đại học và viện nghiên cứu thuộc các nước: Pháp, Bỉ, Thụy Điển, Na uy, Hà Lan, Lúc-xăm-bua, Cộng hòa Séc, Anh, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Lào, Cam-Pu-Chia, Ấn Độ, Niu-Di-Lân, Úc, Ca-Na-Đa, Hoa Kỳ … Trường hợp tác với các tổ chức quốc tế như: VVOB (Bỉ), AVI (Úc), Fulbright, VIA (Hoa kỳ). Trường là thành viên của hai tổ chức AUF (Khối đại học Pháp ngữ), RIFEFF (Tổ chức các Đại học Sư phạm Thế giới, Cộng đồng Pháp ngữ).

HOẠT ĐỘNG

 

Một số hình ảnh Đội Truyền thông đã nhận được từ Đội hình “Sức khỏe sinh sản” đang chuẩn bị cho buổi giao lưu tuyên truyền đầu tiên tại UBND phường 8, quận Tân Bình.

 

Lễ ra quân Chiến dịch tình nguyện MHX lần thứ 23 năm 2016
Chương trình Giọt Hồng Sư Phạm
ĐÊM LIÊN HOAN TIẾNG NGA – VÒNG CHUNG KẾT CUỘC THI “HÙNG BIỆN TIẾNG NGA

 

REVIEW

Bài Viết Liên Quan

Có Nên Học Trường THPT Chuyên Sư Phạm? Lợi Ích Nổi Bật Của Trường
Trường THCS Trần Phú – Hoàng Mai, Hà Nội Và Những Điều Cần Biết
Trường Tiểu Học Nguyễn Siêu Hà Nội – Top 5 Trường Tư Thục Thành Phố

Danh Mục: Nơi Đào Tạo

Previous Post: « Trường Đại học Tây Đô – Thông tin tuyển sinh chi tiết
Next Post: Trường Đại học Dược Hà Nội – Thông tin tuyển sinh chi tiết »

Primary Sidebar

Quảng Cáo

Footer

Fixi.vn – Kênh Hướng Nghiệp Chất Lượng Cao

Fixi là tổ chức chuyên hỗ trợ học sinh cấp 3 hướng nghiệp thông qua hoạt động tư vấn, website thông tin, tập huấn và nghiên cứu

  • 15A, Ngõ 136, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
  • Website: fixi.vn

Copyright © 2025 · Fixi.vn